Danh mục
Chuẩn bị
B1: Tải xuống OpenCorePkg
tại đây
B2: Chọn thư mục IA32
hoặc X64 ( <4GB RAM chọn bản 32bit (IA32) , >4GB RAM chọn bản 64 bit (X64) )
B3: các bạn cần loại bỏ 1 số mục và chỉ giữ lại những mục sau đây
- Driver : OpenRuntime + HFSPlus
- Tool: xóa tất cả hoặc chừa lại OpenShell.efi (tùy chọn)
- OpenCore.efi
- ACPI
- Kext
- Boot

B4: Vào file docs và copy file sample.plist
sau đó đổi tên nó thành config.plist

Thêm các kext
Thêm các kext sau vào EFI ==> OC ==> Kexts
Các kext bắt buộc
- Lilu : đây là mục kext vô cùng quan trọng nếu không có nó bạn sẽ không thể boot được
- WhateverGreen : đây là kext giúp patch đồ họa
- VirtualSMC : dùng để mô phỏng SMC, không có nó bạn sẽ không thể boot được
Kext không bắt buộc
Các plugin của VirtualSMC
- SMCProcessor.kext : Dùng để theo dõi nhiệu độ CPU (Không áp dụng cho các CPU AMD)
- SMCSuperIO.kext : Dùng để theo dõi tốc độ quạt (Không áp dụng cho các CPU AMD)
- SMCLightSensor.kext : Dùng để fix cảm biến ánh sáng
- SMCBatteryManager.kext : Dùng để hiển thị phần trăm pin
- SMCDellSensors.kext : Dùng để theo dõi tốc độ quạt trên các máy Dell
AppleALC : dùng để patch âm thanh
Các Kext về Ethernet xem chi tiết ở bài này
Các Kext về WiFi và Bluetooth xem chi tiết ở bài này
USBInjectAll: Dùng để inject usb
XHCI-unsupported: Cần trên các chipset
- H370
- B360
- H310
- Z390 (Không cần thiết trên Mojave và mới hơn)
- X79
- X99
- Mainboard AsRock (Trên bo mạch chủ Intel cụ thể, bảng B460 / Z490+ không cần nó tuy nhiên)
XLNCUSBFIX : Inject USB trên các máy sử dụng CPU AMD
VoodooHDA : Fix âm thanh trên các máy sử dụng CPU AMD
AppleMCEReporterDisabler : Dùng để vô hiệu hóa AppleMCEReporter trên các máy AMD, yêu cầu macOS 10.15+
CpuTscSync : Cần thiết để đồng bộ hóa TSC trên một số bo mạch chủ HEDT và máy chủ của Intel, nếu không có macOS này có thể cực kỳ chậm hoặc thậm chí không thể vào được.
VoodooPS2 : Dùng để patch bàn phím và trackpad
VoodooRMI : Dùng cho các trackpad Synaptics
VoodooSMBus : Dùng cho cho các trackpad Elan SMBus
VoodooI2C: Dùng cho các trackpad có giao thức I2C
ECEnabler : Dùng để Enable EC (patch pin là chính)
BrightnessKeys : Dùng để patch hotkeys chỉnh độ sáng
Thêm các file SSDT
Vào trang này để lấy SSDT theo 2 bảng sau:



Lấy SSDT như sau :
- B1: Chọn SSDT cần lấy
- B2: Chọn
Prebuilt

- B3: Chọn SSDT theo phần cứng

B4: bỏ vào EFI
==> OC
==> ACPI
Chỉnh sửa config
- Mở file
config.plist
bằng ProperTree - Chọn File ⇒ OC Snapshot

B2: Truy cập vào trang sau
B3: Chọn loại máy tính ( desktop hoặc laptop )

B4: Chọn đời của CPU

Để biết được đời CPU của máy làm như sau:
- B1: Dùng AIDA64 để check thông tin CPU
- B2: Gõ tên cpu của bạn vào trình duyệt ( ví dụ
Intel(R) Core(TM) i3-3217U CPU @ 1.80GHz
)

- B3: Truy cập vào trang đầu tiên

- B4: Chú ý vào phần tên mã

Ở đây mình có mã máy là Ivy Birdge
Đối với các máy 3rd gen thì SSDT CPU PM sau khi cài đặt macOS vào các bạn mới patch power management, xem chi tiết ở đây
Lưu ý đối với mục Device Properties
đây là mục dùng để patch iGPU các bạn cần xác định name iGPU ( có thể dùng AIDA64 hoặc đơn giản hơn, các bạn chỉ việc gõ tên CPU vào trình duyệt vào trang Intel ARK, kéo xuống mục đồ họa bộ xử lý và chú ý vào mục đầu tiên

Chỉnh cài đặt firmware :
Chung :
Đối với PC
- XHCI Handoff: Enabled (nếu có, một số main sẽ không có lựa chọn này)
- OS Type: Other (nếu có)
- Secure Boot: Disabled (nếu không thấy đâu thì sẽ thấy cái OS Type bên trên chỉnh nó về other là được)
- Legacy/CSM support: Enable [Nhiều main tắt cũng được nhưng nhiều main tắt thì boot màn hình sẽ bị lỗi, bật cho chắc]
- Fast Boot: Disabled
- SATA Mode: AHCI
- VT-d: Disable
- Nếu bạn dùng Nvidia/AMD GPU:
- KHÔNG kết nối màn hình với các cổng DP/HDMI/VGA/DVI trên main.
- Phần Graphics Settings, Main Display, Initial Display/Graphic: PEG hoặc PCIE (Chọn đến khe cắm card rời)
- Disable những lựa chọn liên quan đến card onboard như: Hybrid Graphics, Dual Graphics, DVMT size …
- Nếu bạn dùng Intel HD Graphics GPU:
- Phần Graphics Settings, Main Display, Initial Display/Graphic: IGD hoặc IGFX (chọn card onboard)
- DVMT pre-alloc, Graphic Memory: 64MB (hoặc cao hơn, phần lớn thì 64MB là đủ)
- DMVT total/size/apertures/whatever: MAX
Đối với laptop
- Disable Secure Boot
- Disable Fast Boot
- SATA Mode: AHCI
- Disable VT-d, VT-x nên enable không thì không chạy máy ảo được.
- Security Chips/Security modules: Disabled (nếu có thể, chúng có thể gây lỗi khi boot)
- DVMT-Preallocated, Graphics Memory: 64MB (nếu có thể, một số bios laptop không có lựa chọn này mặc định ở 32MB thì bạn cần phải patch framebuffer)
- Nếu màn hình của bạn là 2K, 4K thì cần chỉnh Graphics Memory lên 128MB hoặc cao hơn.
- Legacy/CSM support: Enable (nếu tắt hay bị vỡ hình khi boot, nếu boot bình thường thì cứ tắt)
- Disable
Wake On Lan
- Disable
Wake On USB
Cho từng đời CPU :
Kéo xuống mục Intel BIOS Settings
để chỉnh cài đặt theo từng dòng máy:

Lưu ý : đối với các CPU Pentium hoặc Celeron, nếu các bạn muốn hackinotsh cần phải có card đồ họa rời mới được hỗ trợ vì các iGPU của dòng này đều tạch và bắt buộc phải fake CPUID, xem chi tiết ở bài này
Lưu ý 2 : Các cpu 11th gen desktop, 1 số thì các bạn chỉ cần chỉnh config theo 10th gen thì boot, được 1 số cần fake CPUID, xem chi tiết tại đây
Lưu ý 3: 1 số bạn có máy Mac có thể dùng tính năng config check của OpenCore Configurator ( chỉ mang tính tham khảo ) các làm như sau
B1 : Download OpenCore Configurator tại đây

B2: Bấm tổ hợp phím Option + C

B3: Chọn đời CPU

B4: Chọn phiên bản OpenCore

B5: Bật Drag and Drop

B6: Kéo file config vào ô

B7: Bấm Check

B8: Nhìn vào những mục màu vàng hoặc màu đỏ sau đó check lại ở trang sau
Pingback: Cách tạo bộ cài online - Heavietnam November 2021
Pingback: Fixing KASLR – Heavietnam
Pingback: Opencore Debug - Heavietnam April 2022